Chú thích Trần_Nguyên_Hãn

  1. 1 2 3 4 Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, dịch giả Ngô Thế Long, trang 231
  2. Từng giữ chức Quốc tử giám Tế tửu (có thể hiểu nôm na là Hiệu trưởng Quốc tử giám).
  3. Nguồn: Thuyết Trần, Trần Xuân Sinh, Nhà xuất bản Hải Phòng 2003, trang 493.
  4. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1998, tập 2, tr 222
  5. 1 2 3 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1993, bản điện tử, trang 336
  6. 1 2 3 4 5 Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, dịch giả Ngô Thế Long, trang 232
  7. Sông Bố Chính: tức là sông Gianh, tỉnh Quảng Bình
  8. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đại Việt sử ký toàn thư
  9. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1993, bản điện tử, trang 339
  10. 1 2 3 4 5 Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, dịch giả Ngô Thế Long, trang 233
  11. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1993, bản điện tử, trang 349
  12. 1 2 3 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1993, bản điện tử, trang 350
  13. Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, trang 233
  14. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội, 1993, bản điện tử, trang 362
  15. 1 2 Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, tr 190
  16. Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, tr 81
  17. Chánh sứ Nguyễn Trực và bài văn sách thi Đình mang lại danh hiệu Trạng nguyên cho ông
  18. Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, trang 234
  19. Nguồn: Lịch triều hiến chương loại chí, Phan Huy Chú, tập 1, Bản dịch của Nhà xuất bản Khoa học xã hội - 1992, trang 320.
  20. Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, tr 81, 88, 93
  21. Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, tr 112, 113, 114, 115
  22. Đại Việt sử ký toàn thư, Bản kỷ quyển 10
  23. Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Chính biên quyển 15
  24. 1 2 Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, tr 192
  25. 1 2 Lê Quý Đôn, sách đã dẫn, tr 193
  26. Phan Duy Kha, Lã Duy Lan, Đinh Công Vĩ, sách đã dẫn, tr 982-983
  27. Văn hóa Việt Nam– tìm tòi và suy ngẫm, Trần Quốc Vượng, trang 749.
  28. Ông Trần Thanh San ghi lại trong cuốn gia phả tộc Trần Nguyên Thiên Nghệ Tĩnh trang 61 & 62
  29. Nay thuộc xã Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc.
  30. Theo gia phả Minh Nông.
  31. Gia phả chi họ Trần ở thôn Hồng Hải - Minh Nông – thành phố Việt Trì.
  32. "Tự điển" tức là "điển các lệ về đền thờ" của nhà Lê.
Sự kiện
trận đánh
Tướng lĩnh
Lam Sơn

Lê Lợi • Lê Lai • Lê Thạch • Lê Thận • Đinh Lễ • Lê Lễ • Lý Triện • Phạm Văn Xảo • Trần Nguyên Hãn • Lưu Nhân Chú • Lê Sát • Lê Ngân • Nguyễn Trãi • Trịnh Khả • Đỗ Bí • Trịnh Khắc Phục • Lê Thụ • Phạm Vấn • Nguyễn Lý • Lê Văn Linh • Bùi Quốc Hưng • Nguyễn Chích • Lê Văn An • Đinh Liệt • Lê Khôi • Trịnh Lỗi • Doãn Nỗ • Bùi Bị • Nguyễn Xí • Lê Ê • Lê Miễn • Lê Đính • Lê Chuyết • Đỗ Khuyển • Trương Chiến • Lê Sao • Lê Kiệm • Lê Bật • Lê Lạn • Lê Thiệt • Lê Chương • Lê Dao • Lê Hài • Nguyễn Tuấn Thiện • Nguyễn Nhữ Lãm • Ngô Sĩ Liên • Lý Tử Tấn • Nguyễn Nhữ Soạn • Nguyễn Mộng Tuân • Đào Công Soạn • Phạm Cuống • Lưu Trung • Trần Lựu • Lê Tư Tề

Tướng lĩnh
nhà Minh
Cộng sự
người Việt
của nhà Minh
Thư tịch